-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tin tuyển sinh 2017: Phương án tuyển sinh trường Đại học Ngoại Thương
Đăng bởi CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIA KHÁNH
Thứ Mon,
31/05/2021
Sử dụng kết quả của kì thi THPT Quốc gia để xét tuyển, tăng chỉ tiêu tuyển sinh, bổ sung thêm Ngành mới, bổ sung tổ hợp môn xét tuyển là 4 điểm đáng chú ý trong Phương án tuyển sinh 2017 của trường Đại học Ngoại thương mới được công bố ngày 8/2.
Những tiêu chí tuyển sinh cơ bản
Đại diện trường Đại học Ngoại thương cho biết, trong mùa tuyển sinh 2017, trường vẫn sẽ sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia để tuyển sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm nay của trường có tăng 50 chỉ tiêu so với năm 2016. Cụ thể, tổng chỉ tiêu của trường là 3.750, trong đó, cơ sở Hà Nội có 2.700 chỉ tiêu, cơ sở TP.HCM có 900 chỉ tiêu và cơ sở Quảng Ninh có 150 chỉ tiêu.
Đặc biệt, năm 2017, trường ĐH Ngoại thương sẽ có thêm ngành mới là ngành Kinh doanh quốc tế. Đây là ngành học được triển khai theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản. Chỉ tiêu tuyển mới của ngành này là 50.
Ngoài ra, trường cũng đã quyết định bổ sung tổ hợp các môn xét tuyển mới bên cạnh các tổ hợp môn xét tuyển truyền thống. Cụ thể:
Tổ hợp xét tuyển mới là D07 gồm ba môn Toán - Hóa học - Tiếng Anh được áp dụng trong xét tuyển ở hầu khắp các ngành, chuyên ngành (trừ nhóm ngành ngôn ngữ).
Điều kiện trúng tuyển, ngoài việc thí sinh có điểm 3 môn thi trong mức điểm thông báo nhận hồ sơ xét tuyển của nhà trường thì, thí sinh cần đáp ứng được 2 điều kiện sơ tuyển sau:
- Điểm trung bình học tập của từng năm lớp 10 – 11 – 12 đạt từ 6,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10 – 11 – 12 từ khá trở lên.
Trường vẫn duy trì cách tính hệ số xét tuyển với các khối ngành ngôn ngữ như các năm trước: môn thi ngoại ngữ nhân hệ số 2, các môn còn lại nhân hệ số 1.
Sau khi sinh viên trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học, chỉ tiêu từng chuyên ngành và nguyện vọng đăng kí của sinh viên, trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển.
Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn thi xét tuyển cụ thể:
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | CHỈ TIÊU | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | |
Đaị học chính quy CS1-Hà Nội | 2700 | ||
Kinh tế | 840 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Nga (D02) Toán, Văn, Pháp (D03) Toán, Văn, Trung (D04) Toán, Văn, Nhật (D06) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Quản trị kinh doanh | 340 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Kế toán | 150 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Tài chính - Ngân hàng | 340 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Kinh doanh quốc tế | 140 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản | 50 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Kinh tế quốc tế | 340 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Pháp (D03) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Luật | 120 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07)
|
|
Ngôn ngữ Anh | 170 | Toán, Văn, Anh (D01) | |
Ngôn ngữ Pháp | 60 | Toán, Văn, Pháp (D03) | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Trung (D04) |
|
Ngôn ngữ Nhật | 90 | Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Nhật (D06) |
|
Đại học chính quy CS2-Tp. Hồ Chí Minh | 900 | ||
Kinh tế | 500 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Quản trị kinh doanh | 150 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Kế toán | 100 |
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Tài chính - Ngân hàng | 150 |
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Đại học chính quy Cơ sở Quảng Ninh | 150 | ||
Kế toán | 70 |
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Kinh doanh quốc tế | 80 |
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Tổng đại học chính quy | 3750 |
Tin tức khác:
- Phổ điểm chi tiết tất cả các môn thi THPT quốc gia 2023 đối sánh với 2022 - phần 4 (Lịch sử, Địa lí)(18/07/2023)
- Phổ điểm chi tiết tất cả các môn thi THPT quốc gia 2023 đối sánh với 2022 - phần 3 (Hóa học, Sinh học)(18/07/2023)
- Phổ điểm chi tiết tất cả các môn thi THPT quốc gia 2023 đối sánh với 2022 - phần 2 (Tiếng Anh, Vật lí)(18/07/2023)
- Phổ điểm chi tiết tất cả các môn thi THPT quốc gia 2023 đối sánh với 2022 - phần 1 (Toán, Văn)(18/07/2023)
- Nhận định chi tiết về phổ điểm môn ngữ văn thi THPT Quốc gia 2023(18/07/2023)
- Nhận định chi tiết về phổ điểm môn toán thi THPT Quốc gia 2023(18/07/2023)